CÁC KÝ HIỆU TRÊN SỔ ĐỎ

-Rất nhiều người dân mua đất để xây dựng nhà ở nhưng lại bị lừa khi mua trúng những miếng đất không được quyền xây dựng nhà vì ham rẻ và không hiểu rõ đất mình mua là gì.Nay chúng tôi sẽ phân tích các ký hiệu trên sổ đỏ cho mọi người hiểu rõ hơn về nguồn gốc đất với những kí hiệu trên sổ, mọi người cùng đọc nhé.

Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003).

CÁC KÝ HIỆU TRÊN SỔ ĐỎ MỚI NHẤT HIỆN TẠI:

sổ đỏ kí hiệu

+ Nhóm đất phi nông nghiệp : 

  1. Đất ở tại nông thôn : ONT

  2. Đất ở tại đô thị : ODT

  3. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp : DTS

  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan : TSC

  5. Đất xây dựng cơ sở văn hóa : DVH

  6. Đất xây dựng cơ sở y tế : DYT

  7. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : DTT

  8. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : DGD

  9. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ : DKH

  10. Đất xây dựng cơ sở ngoại giao : DNG

  11. Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội : DXH

  12. Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác : DSK

  13. Đất quốc phòng : CQP

  14. Đất an ninh : CAN

  15. Đất khu công nghiệp : SKK

  16. Đất cụm công nghiệp : SKN

  17. Đất khu chế xuất : SKT

  18. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : SKC

  19. Đất thương mại, dịch vụ : TMD

  20. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản : SKS

  21. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm : SKX

  22. Đất thủy lợi : DTL

  23. Đất giao thông : DGT

  24. Đất công trình năng lượng : DNL

  25. Đất công trình bưu chính, viễn thông : DBV

  26. Đất khu vui chơi, giải trí công cộng : DKV

  27. Đất sinh hoạt cộng đồng : DSH

  28. Đất chợ : DCH

  29. Đất có di tích lịch sử – văn hóa : ĐT

  30. Đất danh lam thắng cảnh : ĐL

  31. Đất bãi thải, xử lý chất thải : DRA

  32. Đất công trình công cộng khác : DCK

  33. Đất cơ sở tôn giáo : TON

  34. Đất cơ sở tín ngưỡng : TIN

  35. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng : NTD

  36. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối : SON

  37. Đất có mặt nước chuyên dùng : MNC

  38. Đất phi nông nghiệp khác : PNK

+ Nhóm đất Nông Nghiệp :

  1. Đất chuyên trồng lúa nước : LUC

  2. Đất trồng lúa nước còn lại : LUK

  3. Đất lúa nương : LUN

  4. Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác : NHK

  5. Đất bằng trồng cây hàng năm khác : BHK

  6. Đất trồng cây lâu năm : CLN

  7. Đất rừng sản xuất : RSX

  8. Đất rừng phòng hộ : RPH

  9. Đất rừng đặc dụng : RĐ

  10. Đất nuôi trồng thủy sản : NTS

  11. Đất làm muối : LMU

  12. Đất nông nghiệp khác : NKH

+ Nhóm đất chưa sử dụng : 

  1. Đất bằng chưa sử dụng : BCS

  2. Đất đồi núi chưa sử dụng : DCS

  3. Núi đá không có rừng cây : NCS

Thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng là cực kì quan trọng, có rất nhiều điểm bạn cần phải lưu ý để có thể xem lộ giới trên sổ gồm diện tích thửa đất hay nhà ở (nếu có, mục đích sử dụng thửa đất, cấp (hạng) nhà ở, số tầng, kết cấu… )để bạn có thể dùng đây làm cơ sở xem xét các quy định về mốc lộ giới đường bộ đã được ban hành trong Bộ luật xây dựng hiện nay.

-Ngoài vai trò là giấy chứng nhận cho quyền sở hữu tài sản thì ít người biết đến sổ còn đóng vai trò là công cụ pháp lý để bạn hiểu được phần nào về miếng đất tại thời điểm cấp sổ chứ không thông tin đầy đủ quy hoạch về sau nếu dự án quy hoạch được duyệt sau ngày cấp sổ.

CÁCH XEM BẢN ĐỒ QUY HOẠCH?

-Mỗi bản đồ đều được xây dựng trên một cơ sở toán học xác định như tỉ lệ và phép chiếu bản đồ, bố cục bản đồ, các điểm khống chế tọa độ trắc địa…
Các đối tượng và hiện tượng (Nội dung bản đồ) được biểu thị theo một phương pháp lựa chọn và khái quát nhất định
Các đối tượng và hiện tượng được biểu thị bằng ngôn ngữ bản đồ – đó là hệ thống các ký hiệu quy ước.

Phân loại :

Hệ thống các loại bản đồ bao gồm:
– Bản đồ giải thửa
– Sơ đồ tổng thể
– Bản đồ nền địa hình cấp tỉnh, huyện, xã
– Bản đồ địa chính cơ sở
– Bản đồ địa chính (gồm cả bản đồ lập riêng cho đất lâm nghiệp hoặc đất khu dân cư nông thôn)
– Bản đồ hành chính các cấp
– Tập bản đồ ATLATS (dạng giấy và dạng số)
– Các loại bản đồ chuyên đề

Tổng quan về bản đồ địa chính :

Bản đồ địa chính (Cadastral Map) là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia.

Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.

Mục đích của bản đồ địa chính

– Thống kê đất đai

– Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức, tiến hành đăng ký đất đai cấp quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.

– Đăng ký quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở

– Xác nhận hiện trạng và theo dõi quyền sử dụng đất

– Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết

– Giải quyết tranh chấp đất đai

– Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thủy lợi.

xem thêm :Những chi phí ảnh hưởng đến xây nhà

Đăng Ký Tư Vấn Quý khách hàng liên hệ trực tiếp hoặc điền vào Form

Bình luận

Bài viết liên quan
 
09757.09035